2021年9月29日 星期三

✨KHAI GIẢNG LỚP ONLINE✨

 💥Bật mí với các bạn là nên đến Trung tâm đăng ký trước ngày khai giảng 1 tuần vì Trung tâm thường full lớp rất sớm nhé!💥

✅ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM là trung tâm chuyên dạy Tiếng Hoa-Tiếng Anh. Với các khóa học đa dạng phục vụ cho mục đích của từng học viên.

1. Tiếng Hoa 4 kỹ năng "Nghe-Nói-Đọc-Viết" cơ bản đến nâng cao cho người lớn 

2. Tiếng Quảng Đông giao tiếp người lớn 

3. Luyện Thi HSK các cấp độ 

4. Lớp tiếng Hoa - tiếng Anh cho trẻ em ( từ 5 tuổi trở lên) 

5. Lớp gia sư cho người lớn và trẻ em 

6. Lớp tiếng Trung thương mại

✅ LÝ DO BẠN NÊN CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM 

- Đội ngũ giảng viên 100% người  Hoa với nhiều năm kinh nghiệm, có kỹ năng sư phạm, tận tâm và yêu nghề

- Mô hình lớp 5-8 người/ lớp, độ tương tác với học viên tốt

-100% học viên được giao tiếp, tăng khả năng phát âm, phản xạ trong giao tiếp

- Được bảo lưu , đổi lớp

- Giảng viên luôn giải đáp thắc mắc về các chủ đề trong tiếng Trung 24/7

- Đặc biệt áp dụng giáo trình mới nhất đạt hiệu quả cao 

Địa chỉ : 54 Trần Xuân Hòa P.7, Q.5

Điện thoại : 0908403602 - 0938132168

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI TRUNG TÂM ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN KHÓA HỌC PHÙ HỢP NHÉ!

#hoc_tieng_trung #tieng_trung_thuong_mai #tieng_trung_giao_tiep #tieng_trung_hsk #tieng_hoa_quan_5 #hoc_tieng_trung_moi_ngay #tieng_trung_uy_tin #luyen_thi_hsk #hoa_van_thuong_mai 

#lop_online #lop_online_tieng_trung

#lop_online_tieng_trng_uy_tin



2021年7月25日 星期日

💻 Kết quả sau 3 tháng học tiếng Trung của học viên BÙI THỊ PHƯƠNG


 🏫TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM

👉CHUYÊN DẠY GIAO TIẾP:
💥Tiếng Trung 4 kỹ năng. 💥"Nghe-Nói-Đọc-Viết" cơ bản đến nâng cao cho người lớn.
💥Tiếng Quảng Đông giao tiếp người lớn.
💥Luyện Thi HSK các cấp độ.
💥Lớp tiếng Hoa dành cho trẻ em và thiếu niên.
💥Lớp gia sư cho người lớn và trẻ em.
💥Lớp tiếng Trung thương mại.

🍀 Đội ngũ giảng viên người Hoa với nhiều năm kinh nghiệm, có kỹ năng sư phạm, tận tâm và yêu nghề.
🍀 Mô hình lớp chuẩn 10-15 học viên/lớp.
🍀 Được bảo lưu , đổi lớp.
🍀 Giảng viên luôn giải đáp thắc mắc về các chủ đề trong tiếng Trung 24/7.
🍀 Đặc biệt áp dụng giáo trình mới nhất đạt hiệu quả cao.

💁Mọi chi tiết xin liên hệ:
☎️ Hotline: 0908403602 - 0938132168
💒 Địa chỉ: 54 Trần Xuân Hòa, Phường 7, Quận 5, TP.HCM

2021年7月18日 星期日

Chữ Ái

Giản thể : 爱 /ài/
Phồn thể: 愛 /ㄞˋ/


Chữ Ái(愛)ý nghĩa là tình yêu, gồm bộ tâm (心) (con tim) và chữ thụ (受) (chịu đựng), tình yêu thương chính là sự chấp nhận và tình nguyện hy sinh. 

Tuy nhiên trong chữ giản thể ngày nay, chữ Ái này đã bị mất đi chữ tâm (trái tim). Trở thành tình cảm (tình yêu) hời hợt bên ngoài không có con tim.

Sự biến đổi của từ “Ái” trong chữ giản thể và chữ phồn thể
Trên thực tế trong quá trình chuyển giao sang thời kỳ hiện đại, Trung Quốc đã xảy ra một biến hóa lớn. Sau Cách mạng văn hóa, các giá trị truyền thống của nền văn minh Trung Hoa 5.000 năm đã bị bóp méo và thay thế một cách không thương tiếc.Điều đó cũng thể hiện ngay trong chính chữ Hán giản thể. Loại chữ hiện đại này đã làm mất đi các yếu tố tượng hình, ý nghĩa thâm sâu và cái đạo mà người xưa truyền lại. Trong khi chữ Hán phồn thể bao hàm tư tưởng và văn hóa truyền thống của Trung Hoa thì chữ giản thể lại không làm được như thế.

Từ ghép : thân ái 親愛; nhân ái 仁愛; khả ái 可愛

2021年6月10日 星期四

Đoạn văn bằng tiếng trung về nghề công an nhân dân

👉Chữ Hán

警察不仅是法律的主要执行者,也是和平与秩序的主要维护者。它的职能包括执行立法机关制定的法律以及法院的裁决,当然,还包括预防犯罪。

警察在社会上有很大的权力,是执法和保障安全的重要人员。

警官是警察部队的正式雇员。“警察有助于预防犯罪和混乱,维护法律”。

当警察的决定并不容易。不仅因为它涉及到很多危险和危险的情况,而且因为它给你带来了巨大的责任。当警察不仅仅是一份工作,即使你有薪水。

你在做决定之前一定要仔细考虑。众所周知,很多年轻人的警车开动后不久就停了。“当年轻男女开始执法生涯的警察,他们不知道有多少陷阱摆在他们面前。太多的新警察听取了坏的建议,他们养成了坏的工作习惯”。

此外,要成为一名警官,你必须满足一些基本上很重要的要求,例如,对于作为一名警察雇员必须从事的活动,这些要求必须是切实可行的。你所有的能力和技能都经过了彻底的检查,因为你的能力水平和表现的质量可能会拯救人类的生命。



👉Pinyin

Jǐngchá bùjǐn shì fǎlǜ de zhǔyào zhíxíng zhě, yěshì hépíng yǔ zhìxù de zhǔyào wéihù zhě. Tā de zhínéng bāokuò zhíxíng lìfǎ jīguān zhìdìng de fǎlǜ yǐjí fǎyuàn de cáijué, dāngrán, hái bāokuò yùfáng fànzuì.

Jǐngchá zài shèhuì shàng yǒu hěn dà de quánlì, shì zhífǎ hé bǎozhàng ānquán de zhòngyào rényuán.

Jǐngguān shì jǐngchá bùduì de zhèngshì gùyuán.“Jǐngchá yǒu zhù yú yùfáng fànzuì hé hǔnluàn, wéihù fǎlǜ”.

Dāng jǐngchá de juédìng bìng bù róngyì. Bùjǐn yīnwèi tā shèjí dào hěnduō wéixiǎn hé wéixiǎn de qíngkuàng, érqiě yīnwèi tā gěi nǐ dài láile jùdà de zérèn. Dāng jǐngchá bùjǐn jǐn shì yī fèn gōngzuò, jíshǐ nǐ yǒu xīnshuǐ.

Nǐ zài zuò juédìng zhīqián yīdìng yào zǐxì kǎolǜ. Zhòngsuǒzhōuzhī, hěnduō niánqīng rén de jǐngchē kāidòng hòu bùjiǔ jiù tíngle.“Dāng niánqīng nánnǚ kāishǐ zhífǎ shēngyá de jǐngchá, tāmen bù zhīdào yǒu duōshǎo xiànjǐng bǎi zài tāmen miànqián. Tài duō de xīn jǐngchá tīngqǔle huài de jiànyì, tāmen yǎng chéngle huài de gōngzuò xíguàn”.

Cǐwài, yào chéngwéi yī míng jǐngguān, nǐ bìxū mǎnzú yīxiē jīběn shàng hěn zhòngyào de yāoqiú, lìrú, duìyú zuòwéi yī míng jǐngchá gùyuán bìxū cóngshì de huódòng, zhèxiē yāoqiú bìxū shì qièshí kěxíng de. Nǐ suǒyǒu de nénglì hé jìnéng dōu jīngguòle chèdǐ de jiǎnchá, yīnwèi nǐ de nénglì shuǐpíng hé biǎoxiàn de zhìliàng kěnéng huì zhěngjiù rénlèi de shēngmìng.

👉Dịch nghĩa

Công an không chỉ là người thực thi nguyên tắc của pháp luật mà còn là người giữ gìn hòa bình và trật tự. Các chức năng của họ bao gồm thực thi pháp luật, được ban hành bởi cơ quan lập pháp cũng như các quyết định của tòa án, ngoài ra, tất nhiên còn ngăn ngừa tội phạm.

Công an có nhiều thẩm quyền trong xã hội và họ là những người rất quan trọng để thực thi pháp luật và đảm bảo an toàn.

Công an viên là một nhân viên chính thức của lực lượng giữ gìn trật tự. “Công an giúp ngăn ngừa tội phạm và tình trạng mất trật tự, và duy trì luật pháp”.

Quyết định trở thành công an không phải là một quyết định dễ dàng. Không chỉ vì nó liên quan đến rất nhiều tình huống rủi ro và nguy hiểm, mà bởi vì nó đặt ra cho bạn một trách nhiệm rất lớn. Là một sĩ quan công an không chỉ là một công việc, mặc dù bạn có tiền lương.

Bạn chắc chắn phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định. Rất nhiều người biết rằng: sự nghiệp của nhiều công an trẻ đã kết thúc sớm ngay sau khi họ vừa bắt đầu. “Khi những người đàn ông và phụ nữ trẻ bắt đầu sự nghiệp thực thi pháp luật của họ với tư cách là công an, họ không biết có bao nhiêu cạm bẫy trước mắt họ. Quá nhiều công an mới lắng nghe lời khuyên tệ hại, và họ phát triển những thói quen làm việc xấu”.

Hơn nữa, để trở thành một sĩ quan công an, bạn phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản quan trọng, ví dụ, có khả năng thể chất cho những loại hoạt động mà một công an phải làm. Tất cả khả năng và kỹ năng của bạn được kiểm tra kỹ lưỡng, vì trình độ năng lực của bạn và chất lượng làm của bạn sẽ có thể dẫn đến cứu sống con người.

Đoạn văn ngắn bằng tiếng trung về nghề giáo viên

 👉Chữ Hán

不管你是谁,你都有权梦想未来的工作。我也有一个。这就是我想成为一名教师的愿望。一想到我的工作,我就很高兴。

我的朋友经常问我:“你为什么选择教书?”. 我笑了。我选择这份工作,因为我太爱孩子了。我想照顾他们,教他们如何阅读,如何写作,如何倾听,并向他们展示今生美好的事物。

教书就像种树,你必须有耐心、细心和热情。我选择这份工作的一个重要原因是我的父母。他们希望我能完成你的梦想。

在越南,教师的工资很低,但我仍然想成为一名教师,仅仅因为我热爱这份工作,我相信我的爱,以及我对这份工作的热情。将来,我会成为一名好老师。现在,我正在努力完成大学里的课程,让我的梦想成真。

👉Pinyin

Bùguǎn nǐ shì shéi, nǐ dōu yǒu quán mèngxiǎng wèilái de gōngzuò. Wǒ yěyǒu yīgè. Zhè jiùshì wǒ xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī de yuànwàng. Yī xiǎngdào wǒ de gōngzuò, wǒ jiù hěn gāoxìng.

Wǒ de péngyǒu jīngcháng wèn wǒ:“Nǐ wèishéme xuǎnzé jiāoshū?”. Wǒ xiàole. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò, yīnwèi wǒ tài ài háizile. Wǒ xiǎng zhàogù tāmen, jiào tāmen rúhé yuèdú, rúhé xiězuò, rúhé qīngtīng, bìng xiàng tāmen zhǎnshì jīnshēng měihǎo de shìwù.

Jiāoshū jiù xiàng zhǒng shù, nǐ bìxū yǒu nàixīn, xìxīn hé rèqíng. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò de yīgè zhòngyào yuányīn shì wǒ de fùmǔ. Tāmen xīwàng wǒ néng wánchéng nǐ de mèngxiǎng.

Zài yuènán, jiàoshī de gōngzī hěn dī, dàn wǒ réngrán xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī, jǐnjǐn yīnwèi wǒ rè’ài zhè fèn gōngzuò, wǒ xiāngxìn wǒ de ài, yǐjí wǒ duì zhè fèn gōngzuò de rèqíng. Jiānglái, wǒ huì chéngwéi yī míng hǎo lǎoshī. Xiànzài, wǒ zhèngzài nǔlì wánchéng dàxué lǐ de kèchéng, ràng wǒ de mèngxiǎng chéng zhēn.



👉Dịch nghĩa

Dù bạn là ai, bạn đều có quyền mơ ước về công việc tương lai của mình. Tôi cũng có một ước mơ như vậy. Đó là mong muốn được trở thành một giáo viên. Chỉ cần nghĩ đến điều đó thôi, tôi cũng cảm thấy hạnh phúc rồi.

Bạn bè tôi thắc mắc rằng: “Tại sao cậu lại chọn nghề giáo viên?”. Tôi mỉm cười. Tôi lựa chọn công việc này, bởi vì tôi yêu lũ trẻ rất nhiều. Tôi muốn được chăm sóc chúng, dạy chúng cách đọc, cách viết, cách lắng nghe và chỉ cho chúng những điều tươi đẹp trong cuộc sống.

Việc dạy học cũng như trồng một cái cây, cần phải kiên nhẫn, cẩn thận và có niềm đam mê. Và một trong những lý do quan trọng khiến tôi lựa chọn công việc này là vì đó là giấc mơ của cha mẹ tôi. Họ hy vọng tôi sẽ thực hiện ước mơ của họ.

Ở Việt Nam, lương giáo viên khá thấp nhưng tôi vẫn muốn trở thành giáo viên, đơn giản là tôi yêu công việc này và tôi tin vào tình yêu cũng như niềm đam mê của mình dành cho nghề giáo viên. Trong tương lai, tôi sẽ trở thành một giáo viên tốt. Còn bây giờ, tôi đang cố gắng hết mình để hoàn thành chương trình đại học để biến giấc mơ của mình thành sự thật.

Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

👉Chữ Hán

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。



👉Pinyin

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

👉Dịch nghĩa

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật. Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

SIÊU DỄ NHỚ CHỮ HÁN QUA HÌNH ẢNH





 

2021年4月28日 星期三

名言賞析 4

 慈母的胳膊是由爱构成的,孩子睡在里面怎能不香甜?

Címǔ de gēbó shì yóu ài gòuchéng de, háizi shuì zài lǐmiàn zěn néng bù xiāngtián?

 慈母的胳膊是由愛構成的,孩子睡在裡面怎能不香甜?

Cánh tay dịu êm của mẹ chính là cánh tay giúp con có một giấc ngủ bình yên

名言賞析 3

 无论我现在怎么样,还是希望以后会怎么样,都应当归功于我天使一般的母亲。我记得母亲的那些祷告,它们一直伴随着我,而且已经陪伴了我一生。
Wúlùn wǒ xiànzài zěnme yàng, háishì xīwàng yǐhòu huì zěnme yàng, dōu yīngdāng guīgōng yú wǒ tiānshǐ yībān de mǔqīn. Wǒ jìdé mǔqīn dì nàxiē dǎogào, tāmen yīzhí bànsuízhe wǒ, érqiě yǐjīng péibànle wǒ yīshēng.


無論我現在怎麼樣,還是希望以後會怎麼樣,都應當歸功於我天使一般的母親。我記得母親的那些禱告,它們一直伴隨着我,而且已經陪伴了我一生。
Cho dù bây giờ tôi đang làm gì, tôi đều nghĩ về người mẹ thiên thân của tôi. Tôi nhớ những lời cầu nguyện của mẹ và tất cả những điều đó đã đi theo tôi đến suốt cuộc đời .


2021年3月28日 星期日

Truyện ngắn tiếng Trung 3

你懷孕了  Anh mang thai rồi 

一个护士为男患者送检尿样,不小心把患者的尿样撒落一地。护士怕人发现,便把自己的尿样拿去化验。医生看到化验单之后,十分惊讶。患者很害怕,问医生自己怎么了?医生结结巴巴地说:“先生,你,你,怀孕了。”

 
Yí ge hùshì wèi nánhuànzhě sòng jiǎn niàoyàng, bù xiǎoxīn bǎ huànzhě de niàoyàng sā luò yī dì . Hùshì pà rén fāxiàn, biàn bǎ zìjǐ de niàoyàng ná qù huàyàn. Yīshēng kàn dào huàyàndān zhī hòu, shífēn jīngyà. Huànzhě hěn hàipà, wèn yīshēng zìjǐ zěnme le? Yīshēng jiējiē bābā de shuō: “Xiānshēng, nǐ, nǐ, huáiyùn le.”

一個護士為男患者送檢尿樣,不小心把患者的尿樣撒落一地。護士怕人發現,便把自己的尿樣拿去化驗。醫生看到化驗單之後,十分驚訝。患者很害怕,問醫生自己怎麼了?醫生結結巴巴地說:“先生,你,你,懷孕了。”
 


Có 1 hộ lý mang mẫu nước tiểu của 1 nam bệnh nhân đi xét nghiệm, vì không cẩn thận nên làm rơi vỡ mẫu nước tiểu xuống đất. Hộ lý sợ bị phát hiện, liền lấy chính nước tiểu của mình để đem đi xét nghiệm. Bác sĩ sau khi xem xong kết quả xét nghiệm thì kinh ngạc vô cùng. Người bệnh sợ hãi hỏi bác sĩ mình bị làm sao? Bác sĩ lắp ba lắp bắp nói: “Anh ơi, anh, anh, ... có thai rồi.”

2021年3月14日 星期日

TỪ NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM CỦA TIẾNG TRUNG


提款(tíkuǎn)提款:Tiền mặt
提款机(tíkuǎnjī)提款機:Máy ATM
刷卡(shuākǎ)刷卡:Thanh toán bằng thẻ
一次性付款(yīcìxìng fùkuǎn)一次性付款:Thanh toán tiền 1 lần
分期付款(fēnqī fùkuǎn)分期付款:Thanh toán nhiều lần
密码(mìmǎ)密碼:Mật khẩu
签字(qiānzì)簽字:Ký tên
打折・减价(dǎzhé・jiǎnjià)打折・減價:Giảm giá
优惠价(yōuhuìjià)優惠價:Giá ưu đãi
特卖(tèmài)特賣:Bán hạ giá
免税(miǎnshuì)免稅:Miễn thuế
超市(chāoshì)超市:Siêu thị
购物中心(gòuwù zhōngxīn)購物中心:Trung tâm mua sắm
纪念品(jìniànpǐn)紀念品:Quà lưu niệm
尺码(chǐmǎ)尺碼:Kích cỡ
颜色(yánsè)顏色:Màu sắc
男式(nánshì)男式:Kiểu dành cho nam
女式(nǚshì)女式:Kiểu dành cho nữ
售货员(shòuhuòyuán)售貨員:Nhân viên bán hàng
收银处(shōuyín chu)收銀處:Nơi thu ngân
退货(tuìhuò)退貨:Trả hàng
投诉(tóusù)投訴:Khiếu nại

2021年3月7日 星期日

Quốc tế phụ nữ 8/3 vui vẻ

1000 đoá hồng tặng bạn, mong bạn hãy yêu chính bản thân mình. 

1000 con hạc giấy tặng bạn, để mọi buồn phiền rời xa cuộc sống của bạn. 

1000 ngôi sao may mắn tặng bạn, để cho quanh bạn luôn ngập tràn may mắn. 

Quốc tế phụ nữ vui vẻ!

一千朵玫瑰给你,要你好好爱自己;

一千只纸鹤给你,让烦恼远离你!

一千颗幸运星给你,让好运围绕着你!

妇女节快乐!

一千朵玫瑰給你,要你好好愛自己;

一千隻紙鶴給你,讓煩惱遠離你!

一千顆幸運星給你,讓好運圍繞著你!

婦女會快樂!

yì qiān duǒ méi gui gěi nǐ , yào nǐ hǎo hāo ài zì jǐ ;

yì qiān zhǐ hè gěi nǐ , ràng fán nǎo yuǎn lí nǐ ! 

yì qiān kē xìng yùn xīng gěi nǐ, rang hǎo yùn wéi ráo zhe nǐ ! 

fù nǔ jié kuài lè !


2021年3月2日 星期二

2021年2月27日 星期六

Những câu nói hay 1

 每一個人都有青春,

每個人的青春都有一個故事,

每個故事都有一個遺憾,

每個遺憾都有無盡的回憶。


Mỗi một người đều có thanh xuân,

Mỗi một thanh xuân đều có câu chuyện,

Mỗi một câu chuyện đều có nuối tiếc,

Mỗi nuối tiếc đều có hồi ức đẹp vô tận.


2021年2月22日 星期一

TIẾNG TRUNG TRẺ EM

 TIẾNG TRUNG TRẺ EM

Tiếng Hoa thiếu nhi tại trung tâm ngoại ngữ TÂN TỪ NIỆM

Là nơi cung cấp kiến thức giao tiếp tiếng Hoa và rèn luyện kỹ năng phản xạ cho trẻ em


Giáo viên thân thiện – vui nhộn để không làm khô khan không khí lớp học.


Trên lớp học sẽ sử dụng nhiều nguồn tài liệu như: tranh ảnh, bài hát,…

Với mục đích mở rộng vốn từ vựng và phát triển đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT


Giáo trình giảng dạy cho lớp tiếng Hoa thiếu nhi là giáo trình chuẩn quốc tế.


2021年2月18日 星期四

人生八養

父母要奉

bố mẹ phải phụng dưỡng)

身體要保養  

(sức khoẻ phải bảo dưỡng)

飲食要營養

(ăn uống phải dinh dưỡng)

講話要涵養

(nói chuyện phải hàm dưỡng)

子女要教養 

 (con cái phải giáo dưỡng)

生病要調養 

 (sinh bệnh phải điều dưỡng)

感情要培養

 (cảm tình phải bồi dưỡng)

做人要修養 

 (làm người phải tu dưỡng)


🎓 LỊCH HỌC THÁNG 03/2021


✅
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM là trung tâm chuyên dạy Tiếng Hoa-Tiếng Anh. Với các khóa học đa dạng phục vụ cho mục đích của từng học viên.
1. Tiếng Hoa 4 kỹ năng "Nghe-Nói-Đọc-Viết" cơ bản đến nâng cao cho người lớn
2. Tiếng Quảng Đông giao tiếp người lớn
3. Luyện Thi HSK các cấp độ
4. Lớp tiếng Hoa - tiếng Anh cho trẻ em ( từ 4 tuổi trở lên)
5. Lớp gia sư cho người lớn và trẻ em
✅ LÝ DO BẠN NÊN CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM
- Đội ngũ giảng viên người Hoa với nhiều năm kinh nghiệm, có kỹ năng sư phạm, tận tâm và yêu nghề
- Mô hình lớp chuẩn 6-10 người/ lớp
-100% học viên được giao tiếp, tăng khả năng phát âm, phản xạ trong giao tiếp
- Được bảo lưu , đổi lớp
- Giảng viên luôn giải đáp thắc mắc về các chủ đề trong tiếng Trung 24/7
- Đặc biệt áp dụng giáo trình mới nhất đạt hiệu quả cao
Địa chỉ : 54 Trần Xuân Hòa P.7, Q.5
Điện thoại : 0908403602 - 0938132168
Thời gian đăng ký : sáng 09:00 - 11:00, chiều 14:30 - 20:30

2021年2月16日 星期二

TRUYỆN NGẮN TIẾNG TRUNG 2

 笨蛋和怪物

夫妻吵架的時候,爸爸相對媽媽罵说:“笨蛋”。

結果錯說成了“怪物”。

吵的當然變得更嚴重了。


Bèndàn hé guàiwù

Fūqī chǎojià de shíhòu, bàba xiāngduì māmā mā shuō:“Bèndàn”.

Jiéguǒ cuò shuō chéngle “guàiwù”.

Chǎo dí dàng rán biàn dé gèng yánzhòngle.


Đồ ngốc và quái vật

Lúc hai vợ chồng cãi nhau, ba muốn nói với mẹ là: “Đồ ngốc”. Kết quả lại nói nhầm thành “Quái vật”, cuộc cãi vã tất nhiên là trở nên càng nghiêm trọng hơn rồi.

TRUYỆN NGẮN TIẾNG TRUNG 1

 


喜歡動物

小新說:“老師,我家人喜歡動物,爺爺愛河馬,奶奶愛貓,媽媽愛兔,妹妹愛魚,我愛大象。”

老师問:“你爸爸呢?”

小新說:“我爸爸很特别,他愛狐狸精。”

Xǐhuān dòngwù

xiǎo xīn shuō:“Lǎoshī, wǒjiā rén xǐhuān dòngwù, yéyé ài hémǎ, nǎinai ài māo, māmā ài tù, mèimei ài yú, wǒ ài dà xiàng.”

Lǎoshī wèn:“Nǐ bàba ne?”

Xiǎo xīn shuō:“Wǒ bàba hěn tèbié, tā ài húlíjīng.”


Thích động vật

Tiểu Tân nói: “Cô ơi cả nhà em ai cũng thích động vật, ông em thích hà mã, bà thích mèo, mẹ em thích thỏ, em gái em thích cá, còn em thì thích voi”.

Cô giáo hỏi: “Thế còn bố em?”

Tiểu Tân đáp: “ Bố em rất đặc biệt, bố em thích hồ ly tinh”.

名言賞析 2

"不要把别人認為重要的東西當作自己的人生目標。
没有最好的,只有最合適的,而什麼最合適,只有你自己知道!"


Bùyào bǎ biérén rènwéi zhòngyào de dōngxī dàng zuò zìjǐ de rén shēngzì biāo.
Méiyǒu zuì hǎo de, zhǐyǒu zuì héshì de, ér shénme zuì héshì, zhǐyǒu zìjǐ zhīdào.

Đừng đem những thứ mà người khác cho là quan trọng làm mục tiêu sống của mình.
Không có cái tốt nhất chỉ có cái thích hợp nhất, cái thích hợp nhất chỉ có bản thân bạn mới biết.

2021年2月8日 星期一

名言賞析 1

愛一個人最好的方式:是經營好自己,給對方一個優質的愛人。不是拼命對一個人好,那人就會拼命愛你。俗世的感情難免有現實的一麵:你有價值,你的付出才有人重視。

Ài yīgè rén zuì hǎo de fāngshì: Shì jīngyíng hǎo zìjǐ, gěi duìfāng yīgè yōuzhì de àirén. Bùshì pīnmìng duì yīgè rén hǎo, nà rén jiù huì pīnmìng ài nǐ. Súshì de gǎnqíng nánmiǎn yǒu xiànshí de yīmiàn: Nǐ yǒu jiàzhí, nǐ de fùchū cái yǒurén zhòngshì.

Cách tốt nhất để yêu một người là kinh doanh bản thân mình cho tốt và dành cho đối phương một người yêu ưu tú. Không phải là bạn cứ cố gắng đối xử tốt với ai đó thì người đó sẽ yêu bạn hết lòng. Tình cảm của thế gian khó tránh khỏi hiện thực: bạn có giá trị, sự cống hiến của bạn mới được đánh giá cao.

TỪ VỰNG TIẾNG HOA VỀ BỆNH VIỆN

1. Bệnh viện tổng hợp, bệnh viện đa khoa综合医院 Zònghé yīyuàn

2. Bệnh viện phụ sản妇产医院 Fù chǎn yīyuàn
3. Bệnh viện nhi đồng儿童医院 Értóng yīyuàn
4. Bệnh viện răng hàm mặt口腔医院 Kǒuqiāng yīyuàn
5. Bệnh viện nha khoa牙科医院 Yákē yīyuàn
6. Bệnh viện chữa bệnh truyền nhiễm传染病医院 Chuánrǎn bìng yīyuàn
7. Bệnh viện ngoại khoa chỉnh hình整形外科医院 Zhěngxíng wàikē yīyuàn
8. Bệnh viện lao结核医院 Jiéhé yīyuàn
9. Bệnh viện đông y中医院 Zhōng yīyuàn
10. Bệnh viện tâm thần精神病院 Jīngshénbìng yuàn
11. Bệnh viện ung thư肿瘤医院 Zhǒngliú yīyuàn
12. Bệnh viện phong (cùi, hủi) 麻风院 Máfēng yuàn
13. Bệnh viện dã chiến野战医院 Yězhàn yīyuàn
14. Viện điều dưỡng疗养院 Liáoyǎngyuàn
15. Phòng chẩn trị诊疗所 Zhěnliáo suǒ

16. Trạm bảo vệ sức khỏe phụ nữ (trạm bảo vệ bà mẹ) 妇女保健站 Fùnǚ bǎojiàn zhàn
17. Trạm cấp cứu急救站 Jíjiù zhàn
18. Phòng khám门诊部 Ménzhěn bù
19. Phòng tiếp nhận bệnh nhân nội trú住院部 Zhùyuàn bù
20. Phòng phát số挂号处 Guàhào chù
21. Phòng cấp cứu急诊室 Jízhěn shì
22. Phòng chẩn trị诊疗室 Zhěnliáo shì
23. Phòng mổ手术室 Shǒushù shì
24. Nội khoa内科 Nèikē
25. Ngoại khoa外科 Wàikē
26. Khoa sản妇产科 Fù chǎn kē
27. Khoa nhi儿科 Érkē
28. Khoa da liễu (bệnh ngoài da) 皮肤科 Pífū kē
29. Khoa thần kinh神经科 Shénjīng kē
30. Nhãn khoa, khoa mắt眼科 Yǎnkē
31. Khoa tai mũi họng耳鼻喉科 Ěrbí hóu kē
32. Khoa răng hàm mặt口腔科  Kǒuqiāng kē
33. Khoa tiết niệu泌尿科 Mìniào kē
34. Khoa ngoại chỉnh hình矫形外科 Jiǎoxíng wàikē
36. Khoa tim心脏外科 Xīnzàng wàikē
37. Khoa não脑外科 Nǎo wàikē
38. Khoa châm cứu针灸科 Zhēnjiǔ kē
39. Khoa xoa bóp推拿科 Tuīná kē
40. Phòng hóa nghiệm (xét nghiệm) 化验科 Huàyàn kē
41. Khoa phóng xạ放射科 Fàngshè kē
42. Phòng vật lý trị liệu理疗室 Lǐliáo shì
43. Phòng điều trị bằng điện 电疗室 Diànliáo shì
44. Phòng hóa trị 室 Huàliáoshì
45. Phòng điện tim心电图室 Xīndiàntú shì
46. Phòng kiểm tra sóng siêu âm超声波检查室 Chāoshēngbō jiǎnchá shì
47. Phòng dược, nhà thuốc药房 Yàofáng
48. Ngân hàng máu血库 Xuèkù
49. Phòng hộ lý护理部 Hùlǐ bù
50. Phòng bệnh病房 Bìngfáng
51. Phòng sản phụ产科病房 Chǎnkē bìngfáng
52. Phòng cách ly隔离病房 Gélí bìngfáng
53. Phòng theo dõi观察室 Guānchá shì
54. Giường bệnh病床 Bìngchuáng
55. Nhân viên y tế医务人员 Yīwù rényuán
56. Viện trưởng院长 Yuàn zhǎng
57. Trưởng phòng y vụ医务部主任 Yīwù bù zhǔrèn
58. Trưởng phòng khám门诊部主任 Ménzhěn bù zhǔrèn
59. Y tá护士  Hùshì
60. Y tá trưởng护士长 Hùshì zhǎng
61. Y tá, y sĩ hộ sinh助产士 Zhùchǎnshì
62. Bác sĩ xét nghiệm 化验师 Huàyàn shī
63. Dược sĩ药剂师 Yàojì shī
64. Bác sĩ gây mê麻醉师 Mázuì shī
65. Y tá thực tập实习护士 Shíxí hùshì
66. Nhân viên vệ sinh卫生员 Wèishēngyuán
67. Bác sĩ dinh dưỡng营养师 Yíngyǎng shī
68. Đông y中医 Zhōngyī
69. Tây y西医 Xīyī
70. Bác sĩ khoa nội内科医生 Nèikē yīshēng
71. Bác sĩ khoa ngoại外科医生 Wàikē yīshēng
72. Bác sĩ điều trị chính主治医生 Zhǔzhìyī shēng
73. Bác sĩ điều trị住院医生 Zhùyuàn yīshēng
74. Bác sĩ thực tập实习医生 Shíxí yīshēng
75. Chuyên gia về tim mạch心血管专家 Xīn xiěguǎn zhuānjiā
76. Chuyên gia về bệnh tâm thần精神病专家 Jīngshénbìng zhuānjiā

Từ vựng tiếng Anh về các vật dụng trong chủ đề gia đình


Bathroom: /ˈbæθɹuːm/ – Nhà tắm

Bedroom: /ˈbedruːm/ – Phòng ngủ

Kitchen: /ˈkɪtʃɪn/ – Bếp

Lavatory: /ˈlæv.ə.tɔɹ.i/ – Nhà vệ sinh

Living room: Phòng khách

Lounge:  /laʊndʒ/ – Phòng chờ

Dining room : Phòng ăn

Garage: /ɡəˈɹɑːʒ/ – Nhà để ô tô

Sun lounge: Phòng sưởi nắng

Toilet: /ˈtɔɪ.lət/ – Nhà vệ sinh

Shed: /ʃɛd/ – Nhà kho

Ceiling: /ˈsiːlɪŋ/ – Trần nhà

Floor:  /floʊɹ/ – Sàn nhà

Roof: /ru:f/ – Mái nhà

Central heating: Hệ thống sưởi

Deck: /dɛk/ – Ban công ngoài

Porch: /poʊɹtʃ/ – Hành lang

Upstairs: Tầng trên

Downstairs: Tầng dưới

Driveway: Lối lái xe vào

Chimney: /tʃɪmniː/ – Ống khói

Hall: /hɔːl/ – Đại sảnh

The backyard: Vườn sau

Wall: /wɔːl/ – Tường

Fence: /fɛn(t)s/ – Hàng rào

Flower: /ˈfloʊɚ/ – Hoa

Path: /pæθ/ – Lối đi bộ

Pond: /pɑnd/ – Hồ ao

Swimming pool: Hồ bơi

Alarm clock: Đồng hồ báo thức

Vase:  /veɪs/ – Bình hoa

Bookcase: /‘bukkeis/ – Tủ sách

Bathroom scales: Cân sức khỏe

Cushion: /ˈkʊʃən/ – Lót nệm

Blu-ray player: Đầu đọc đĩa Blu-ray

CD player:  Máy chạy CD

DVD player: Máy chạy DVD

Drapes: /dreip/ – Rèm

Electric fire: Lò sưởi điện

Lamp: /læmp/ – Đèn

Games console: Máy chơi điện tử

Gas fire: Lò sưởi ga

Sofa: /ˈsəʊfə/ – Ghế trường kỷ

Hoover / vacuum cleaner: Máy hút bụi

Iron: /ˈaɪɚn/ – Bàn là

Mirror: /ˈmiɚ/ – Gương

Radiator: /ˈreɪ.diˌeɪ.tɚ/ – Lò sưởi

Radio: /ˈɹeɪdiˌoʊ/ – Đài

Record player: Máy hát

Medicine chest: Tủ thuốc

Spin dryer: Máy sấy quần áo

Stereo: Máy stereo

Telephone: /´telefoun/ – Điện thoại

Buffet: /ˈbʌfɪt/ – Tủ đựng bát đĩa

Television: /ˈtɛləˌvɪʒən/ – Ti vi

Tablecloth: Khăn trải bàn