2021年6月10日 星期四

Đoạn văn bằng tiếng trung về nghề công an nhân dân

👉Chữ Hán

警察不仅是法律的主要执行者,也是和平与秩序的主要维护者。它的职能包括执行立法机关制定的法律以及法院的裁决,当然,还包括预防犯罪。

警察在社会上有很大的权力,是执法和保障安全的重要人员。

警官是警察部队的正式雇员。“警察有助于预防犯罪和混乱,维护法律”。

当警察的决定并不容易。不仅因为它涉及到很多危险和危险的情况,而且因为它给你带来了巨大的责任。当警察不仅仅是一份工作,即使你有薪水。

你在做决定之前一定要仔细考虑。众所周知,很多年轻人的警车开动后不久就停了。“当年轻男女开始执法生涯的警察,他们不知道有多少陷阱摆在他们面前。太多的新警察听取了坏的建议,他们养成了坏的工作习惯”。

此外,要成为一名警官,你必须满足一些基本上很重要的要求,例如,对于作为一名警察雇员必须从事的活动,这些要求必须是切实可行的。你所有的能力和技能都经过了彻底的检查,因为你的能力水平和表现的质量可能会拯救人类的生命。



👉Pinyin

Jǐngchá bùjǐn shì fǎlǜ de zhǔyào zhíxíng zhě, yěshì hépíng yǔ zhìxù de zhǔyào wéihù zhě. Tā de zhínéng bāokuò zhíxíng lìfǎ jīguān zhìdìng de fǎlǜ yǐjí fǎyuàn de cáijué, dāngrán, hái bāokuò yùfáng fànzuì.

Jǐngchá zài shèhuì shàng yǒu hěn dà de quánlì, shì zhífǎ hé bǎozhàng ānquán de zhòngyào rényuán.

Jǐngguān shì jǐngchá bùduì de zhèngshì gùyuán.“Jǐngchá yǒu zhù yú yùfáng fànzuì hé hǔnluàn, wéihù fǎlǜ”.

Dāng jǐngchá de juédìng bìng bù róngyì. Bùjǐn yīnwèi tā shèjí dào hěnduō wéixiǎn hé wéixiǎn de qíngkuàng, érqiě yīnwèi tā gěi nǐ dài láile jùdà de zérèn. Dāng jǐngchá bùjǐn jǐn shì yī fèn gōngzuò, jíshǐ nǐ yǒu xīnshuǐ.

Nǐ zài zuò juédìng zhīqián yīdìng yào zǐxì kǎolǜ. Zhòngsuǒzhōuzhī, hěnduō niánqīng rén de jǐngchē kāidòng hòu bùjiǔ jiù tíngle.“Dāng niánqīng nánnǚ kāishǐ zhífǎ shēngyá de jǐngchá, tāmen bù zhīdào yǒu duōshǎo xiànjǐng bǎi zài tāmen miànqián. Tài duō de xīn jǐngchá tīngqǔle huài de jiànyì, tāmen yǎng chéngle huài de gōngzuò xíguàn”.

Cǐwài, yào chéngwéi yī míng jǐngguān, nǐ bìxū mǎnzú yīxiē jīběn shàng hěn zhòngyào de yāoqiú, lìrú, duìyú zuòwéi yī míng jǐngchá gùyuán bìxū cóngshì de huódòng, zhèxiē yāoqiú bìxū shì qièshí kěxíng de. Nǐ suǒyǒu de nénglì hé jìnéng dōu jīngguòle chèdǐ de jiǎnchá, yīnwèi nǐ de nénglì shuǐpíng hé biǎoxiàn de zhìliàng kěnéng huì zhěngjiù rénlèi de shēngmìng.

👉Dịch nghĩa

Công an không chỉ là người thực thi nguyên tắc của pháp luật mà còn là người giữ gìn hòa bình và trật tự. Các chức năng của họ bao gồm thực thi pháp luật, được ban hành bởi cơ quan lập pháp cũng như các quyết định của tòa án, ngoài ra, tất nhiên còn ngăn ngừa tội phạm.

Công an có nhiều thẩm quyền trong xã hội và họ là những người rất quan trọng để thực thi pháp luật và đảm bảo an toàn.

Công an viên là một nhân viên chính thức của lực lượng giữ gìn trật tự. “Công an giúp ngăn ngừa tội phạm và tình trạng mất trật tự, và duy trì luật pháp”.

Quyết định trở thành công an không phải là một quyết định dễ dàng. Không chỉ vì nó liên quan đến rất nhiều tình huống rủi ro và nguy hiểm, mà bởi vì nó đặt ra cho bạn một trách nhiệm rất lớn. Là một sĩ quan công an không chỉ là một công việc, mặc dù bạn có tiền lương.

Bạn chắc chắn phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định. Rất nhiều người biết rằng: sự nghiệp của nhiều công an trẻ đã kết thúc sớm ngay sau khi họ vừa bắt đầu. “Khi những người đàn ông và phụ nữ trẻ bắt đầu sự nghiệp thực thi pháp luật của họ với tư cách là công an, họ không biết có bao nhiêu cạm bẫy trước mắt họ. Quá nhiều công an mới lắng nghe lời khuyên tệ hại, và họ phát triển những thói quen làm việc xấu”.

Hơn nữa, để trở thành một sĩ quan công an, bạn phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản quan trọng, ví dụ, có khả năng thể chất cho những loại hoạt động mà một công an phải làm. Tất cả khả năng và kỹ năng của bạn được kiểm tra kỹ lưỡng, vì trình độ năng lực của bạn và chất lượng làm của bạn sẽ có thể dẫn đến cứu sống con người.

Đoạn văn ngắn bằng tiếng trung về nghề giáo viên

 👉Chữ Hán

不管你是谁,你都有权梦想未来的工作。我也有一个。这就是我想成为一名教师的愿望。一想到我的工作,我就很高兴。

我的朋友经常问我:“你为什么选择教书?”. 我笑了。我选择这份工作,因为我太爱孩子了。我想照顾他们,教他们如何阅读,如何写作,如何倾听,并向他们展示今生美好的事物。

教书就像种树,你必须有耐心、细心和热情。我选择这份工作的一个重要原因是我的父母。他们希望我能完成你的梦想。

在越南,教师的工资很低,但我仍然想成为一名教师,仅仅因为我热爱这份工作,我相信我的爱,以及我对这份工作的热情。将来,我会成为一名好老师。现在,我正在努力完成大学里的课程,让我的梦想成真。

👉Pinyin

Bùguǎn nǐ shì shéi, nǐ dōu yǒu quán mèngxiǎng wèilái de gōngzuò. Wǒ yěyǒu yīgè. Zhè jiùshì wǒ xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī de yuànwàng. Yī xiǎngdào wǒ de gōngzuò, wǒ jiù hěn gāoxìng.

Wǒ de péngyǒu jīngcháng wèn wǒ:“Nǐ wèishéme xuǎnzé jiāoshū?”. Wǒ xiàole. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò, yīnwèi wǒ tài ài háizile. Wǒ xiǎng zhàogù tāmen, jiào tāmen rúhé yuèdú, rúhé xiězuò, rúhé qīngtīng, bìng xiàng tāmen zhǎnshì jīnshēng měihǎo de shìwù.

Jiāoshū jiù xiàng zhǒng shù, nǐ bìxū yǒu nàixīn, xìxīn hé rèqíng. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò de yīgè zhòngyào yuányīn shì wǒ de fùmǔ. Tāmen xīwàng wǒ néng wánchéng nǐ de mèngxiǎng.

Zài yuènán, jiàoshī de gōngzī hěn dī, dàn wǒ réngrán xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī, jǐnjǐn yīnwèi wǒ rè’ài zhè fèn gōngzuò, wǒ xiāngxìn wǒ de ài, yǐjí wǒ duì zhè fèn gōngzuò de rèqíng. Jiānglái, wǒ huì chéngwéi yī míng hǎo lǎoshī. Xiànzài, wǒ zhèngzài nǔlì wánchéng dàxué lǐ de kèchéng, ràng wǒ de mèngxiǎng chéng zhēn.



👉Dịch nghĩa

Dù bạn là ai, bạn đều có quyền mơ ước về công việc tương lai của mình. Tôi cũng có một ước mơ như vậy. Đó là mong muốn được trở thành một giáo viên. Chỉ cần nghĩ đến điều đó thôi, tôi cũng cảm thấy hạnh phúc rồi.

Bạn bè tôi thắc mắc rằng: “Tại sao cậu lại chọn nghề giáo viên?”. Tôi mỉm cười. Tôi lựa chọn công việc này, bởi vì tôi yêu lũ trẻ rất nhiều. Tôi muốn được chăm sóc chúng, dạy chúng cách đọc, cách viết, cách lắng nghe và chỉ cho chúng những điều tươi đẹp trong cuộc sống.

Việc dạy học cũng như trồng một cái cây, cần phải kiên nhẫn, cẩn thận và có niềm đam mê. Và một trong những lý do quan trọng khiến tôi lựa chọn công việc này là vì đó là giấc mơ của cha mẹ tôi. Họ hy vọng tôi sẽ thực hiện ước mơ của họ.

Ở Việt Nam, lương giáo viên khá thấp nhưng tôi vẫn muốn trở thành giáo viên, đơn giản là tôi yêu công việc này và tôi tin vào tình yêu cũng như niềm đam mê của mình dành cho nghề giáo viên. Trong tương lai, tôi sẽ trở thành một giáo viên tốt. Còn bây giờ, tôi đang cố gắng hết mình để hoàn thành chương trình đại học để biến giấc mơ của mình thành sự thật.

Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

👉Chữ Hán

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。



👉Pinyin

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

👉Dịch nghĩa

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật. Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

SIÊU DỄ NHỚ CHỮ HÁN QUA HÌNH ẢNH