2024年6月13日 星期四

TAM TỰ KINH📖三字經

 


TAM TỰ KINH


人之初,性本善

Nhơn chi sơ, Tánh bổn thiện.


性相近,習相遠

Tánh tương cận ; Tập tương viễn.


人之初,性本善;性相近,習相遠。苟不教,性乃遷;教之道,貴以專。
孟母,擇鄰處;子不學,斷機杼。竇燕山,有義方;教五子,名俱揚。
養不教,父之過;教不嚴,師之惰。子不學,非所宜;幼不學,老何為?
玉不琢,不成器;人不學,不知義。為人子,方少時;親師友,習禮儀。
九齡,能溫席;孝於親,所當執。四歲,能讓梨;弟於長,宜先知。
首孝悌,次見聞;知某數,識某文。一而十,十而百,百而千,千而萬。
三才者,天地人。三光者,日月星。三綱者,君臣義,父子親,夫婦順。
曰春夏,曰秋冬;此四時,運不窮。曰南北,曰西東;此四方,應乎中。
曰水火,木金土;此五行,本乎曰仁義,禮智信;此五常,不容紊。
稻粱菽,麥黍稷;此六穀,人所食。馬牛羊,雞犬豕;此六畜,人所飼。
曰喜怒,曰哀懼,愛惡欲,七情具。匏土革,木石金,絲與竹,乃八音
高曾祖,父而身,身而子,子而孫,自子孫,至玄曾;乃九族人之倫
父子恩,夫婦從,兄則友,弟則恭,長幼序,友與朋,君則敬,臣則忠;
此十義,人所同。
訓蒙,須講究;詳訓詁,明句讀為學者,必有初;小學終,至四書
論語者,二十篇;群弟子,記善言。孟子者,七篇止;講道德,說仁義。
中庸子思筆;中不偏,庸不易。大學,乃曾子;自脩齊,至平治。

孝經通,四書熟;如六經,始可讀。春秋;號六經,當講求。
連山,有歸藏,有周易三易詳。典謨,有訓誥,有誓命之奧。
周公,作周禮;著六官,存治體。戴,注禮記;述聖言,禮樂備。
曰國風,曰雅頌;號四詩,當諷詠。
既亡,春秋作;寓褒貶,別善惡。三傳者,有公羊,有左氏,有穀梁
經既明,方讀子;撮其要,記其事。五子者,有文中子,及
經子通,讀諸史;考世系,知終始。

,至黃帝;號三皇,居上世。,號二帝;相揖遜,稱盛世。
,稱三王夏傳子,家天下;四百載,遷夏社。
湯伐夏,國號商;六百載,至亡。周武王,始誅紂;八百載,最長久。
周轍東,王綱墜;逞干戈,尚游說春秋,終戰國五霸強,七雄出。
嬴秦氏,始兼并;傳二世爭。高祖興,業建;至孝平王莽篡。
光武興,為東漢;四百年,終于,爭漢鼎;號三國,迄兩晉
繼,承;為南朝,都金陵元魏,分西宇文周,與高齊
迨至一土宇;不再傳,失統緒。唐高祖,起義師;除隋亂,創國基。
二十傳,三百載;滅之,國乃改。,及;稱五代,皆有由。
炎宋興,受周禪;十八傳,南北混十七史,全在茲;載治亂,知興衰。
讀史者,考實錄;通古今,若親目。

口而誦,心而惟;朝於斯,夕於斯。仲尼,師項橐;古聖賢,尚勤學。
趙中令,讀魯論;彼既仕,學且勤。披蒲編削竹簡;彼無書,且知勉。
頭懸梁,錐刺股;彼不教,自勤苦。囊螢,如映雪;家雖貧,學不輟。
負薪,如掛角;身雖勞,猶苦卓。蘇老泉,二十七,始發憤,讀書籍。
彼既老,猶悔遲;爾小生,宜早思。梁灝,八十二,對大廷,魁多士。
彼既成,眾稱異;爾小生,宜立志。八歲,能詠詩;七歲,能賦碁。
彼穎悟,人稱奇;爾幼學,當效之。蔡文姬,能辨琴;謝道韞,能詠吟。
彼女子,且聰敏;爾男子,當自警。劉晏,方七歲,舉神童,作正字。
彼雖幼,身已仕;爾幼學,勉而致;有為者,亦若是。

犬守夜,雞司晨;苟不學,曷為人?蠶吐絲,蜂釀蜜;人不學,不如物。
幼而學,壯而行;上致君,下澤民。揚名聲,顯父母;光於前,裕於後。
人遺子,金滿籯;我教子,惟一經。勤有功,戲無益;戒之哉,宜勉力。

🎯HÈ ĐẾN RỒI 2024💥HỌC TIẾNG HOA THÔI

🎯HÈ ĐẾN RỒI 💥HỌC TIẾNG HOA THÔI
Hè là dịp để các bé vừa học hỏi thêm nhiều thứ vừa học thêm ngoại ngữ , hãy đến với TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM để cùng trải nghiệm khóa hè đầy thú vị nhé
-------------------------------------------------------------------
💥LÝ DO BẠN NÊN CHO BÉ HỌC TIẾNG TRUNG TẠI TÂN TỪ NIỆM :
⚡ Đào tạo VỮNG CHẮC 4 kỹ năng tiếng Trung
⚡ Giúp các bé chuẩn bị SẴN SÀNG cho các kỳ thi chứng chỉ quốc tế.
⚡ Phương pháp NĂNG ĐỘNG giúp bé tăng cường phản xạ nghe nói.
⚡ Đội ngũ Giáo viên người Hoa có kinh nghiệm giảng dạy, yêu trẻ.
-------------------------------------------------------------------
🏢 Địa chỉ: 54 Trần Xuân Hòa p7 q5 HCM
☎️ Hotline: 0908403802-0898204288
床前看月光,疑是地上霜。舉頭望山月,低頭思故鄉。


 

2023年9月25日 星期一

🤗NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐÊM TRUNG THU (29/09/2023)

 --------🪷THƯ MỜI🪷-------

Kính gửi quý phụ huynh các bé!

Mời các bé ngày 29/09/2023 đến Trung tâm (TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÂN TỪ NIỆM - 54 Trần Xuân Hòa P.7 Q.5) để tham gia Hoạt động Tết Trung Thu.

Thời gian: 17:30-19:00.


🤗NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐÊM TRUNG THU (ngày 29/09/2023)

1. Các bé nghe “Sự tích Hằng Nga & Hậu Nghệ - nguồn gốc về Tết Trung Thu” bằng tiếng Hoa. 

2. Trả lời câu hỏi nhận món quà xinh xinh từ Trung tâm.

3. Cô Hiệu trưởng phát lồng đèn cho các bé.

4. Các bé cùng hát bài “Trung thu” bằng tiếng Hoa.

5. Chụp hình lưu niệm cùng chị Hằng Nga.

2022年12月21日 星期三

🌺Tuyển tập các bài thơ nổi tiếng đời Đường

1. Tư Quy – Vương Bột: 思归: /sī guī/

Bản gốc:

思归
sī guī

长江悲已滞,
chángjiāng bēi yǐ zhì,

万里念将归。
wànlǐ niàn jiāng guī.

况属高风晚,
kuàng shǔ gāo fēng wǎn,

山山黄叶飞。
shān shān huángyèfēi.

Dịch âm Hán Việt:

Tư quy
Trường Giang bi dĩ trệ,
Vạn lý niệm tương quy.
Huống thuộc cao phong vãn,
Sơn sơn hoàng diệp phi.

Dịch nghĩa:

Nỗi thương đau đã lắng đọng trên sông Trường Giang,
Ở nơi xa muôn dặm mong nhớ lúc trở về.
Huống hồ đương lúc cuối thu,
Lá vàng tung bay trên núi non trùng điệp.

2. Tĩnh Dạ Tứ – Lý Bạch: 静夜思 /jìng yè sī/

Bản gốc:

床前明月光,疑是地上霜.
chuáng qián míng yuè guāng, yí shì dì shàng shuāng.

举头望明月,低头思故乡.
jǔ tóu wàng míng yuè, dī tóu sī gù xiāng.

Dịch âm Hán Việt:

Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.

Dịch thơ (Tương Như):

Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương.

3. Xuân Vọng – Đỗ Phủ:春望: /chūn wàng/

Bản gốc:

春望
chūn wàng

国破山河在,
guó pò shānhé zài,

城春草木深。
chéng chūn cǎomù shēn.

感时花溅泪,
gǎn shí huā jiàn lèi,

恨别鸟惊心。
hèn bié niǎo jīng xīn.

烽火连三月,
fēnghuǒ lián sān yuè,

家书抵万金。
jiāshū dǐ wàn jīn.

白头搔更短,
báitóu sāo gèng duǎn,

浑欲不胜簪。
hún yù bùshèng zān.

Dịch âm Hán Việt:

Xuân vọng
Quốc phá sơn hà tại,
Thành xuân thảo mộc thâm.
Cảm thì hoa tiễn lệ,
Hận biệt điểu kinh tâm.
Phong hỏa liên tam nguyệt,
Gia thư để vạn kim.
Bạch đầu tao cánh đoản,
Hồn dục bất thắng trâm.

Dịch thơ Trần Trọng Kim:

Nước phá tan, núi sông còn đó,
Đầy thành xuân cây cỏ rậm sâu.
Cảm thời hoa rỏ dòng châu
Biệt ly tủi giận, chim đau nỗi lòng.
Ba tháng khói lửa ròng không ngớt,
Bức thư nhà, giá đắt bạc muôn.
Gãi đầu tóc bạc ngắn ngun,
Dường như hết thảy, e khôn búi tròn.

Dịch thơ Trương Văn Tú (Lãng Nhai):

Nước mất nhà tan còn sông núi,
Xuân thành cây cỏ mọc thâm u.
Nhìn hoa hoang dại sầu rơi lệ,
Chim kêu hoảng sợ hận biệt ly.
Khói lửa binh đao liền ba tháng,
Thư nhà nhận được đáng vạn ngân.
Tóc bạc như sương càng thưa thớt,